Công ty TNHH Chế Biến Và Kinh Doanh Than Miền Nam là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp than đá công nghiệp chất lượng cao tại Việt Nam. Với kinh nghiệm nhiều năm cung cấp than đá, chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm than đá chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và dịch vụ hậu mãi tốt nhất cho khách hàng của mình.
Than đá công nghiệp mà chúng tôi cung cấp được sản xuất từ các mỏ than đá nổi tiếng ở Việt Nam và trên thế giới. Chúng tôi sử dụng các thiết bị hiện đại để xử lý than đá và đóng gói theo yêu cầu của khách hàng để đảm bảo tính ổn định và chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khác như vận chuyển, tư vấn kỹ thuật và cung cấp thông tin về sản phẩm than đá. Chúng tôi luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và cam kết mang đến sự hài lòng và tin tưởng cho khách hàng của mình.
Vì vậy, nếu bạn đang tìm kiếm một nhà cung cấp than đá công nghiệp chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và dịch vụ hậu mãi tốt thì Công ty TNHH Chế Biến Và Kinh Doanh Than Miền Nam là một sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn.
Than đá được sử dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp như dệt may, chế biến thực phẩm, sản xuất điện... Việc nhận biết chất lượng than đá tốt hay xấu đóng vai trò quyết định đến sản lượng hàng hóa của các doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy, hiểu được tính chất của than đá là một kiến thức cơ bản cho mỗi nhà quản lý, trước khi nhập than, từ một nhà cung cấp nào đó. Vì vậy, trong bài viết sau, mời bạn cùng Công ty TNHH Chế Biến Và Kinh Doanh Than Miền Nam tìm hiểu tính chất của than đá, từ đó, phân biệt chất lượng tốt xấu của loại nhiên liệu hóa thạch này.
Đầu tiên, khi tìm hiểu về tính chất của than đá, ta cần nhận biết các thành phần hóa học có trong loại nhiên liệu này.
Cacbon: Cacbon là thành phần cháy chủ yếu trong nhiên liệu rắn, nhiệt lượng phát ra khi cháy của 1 kg cacbon gọi là nhiệt trị. Vì vậy lượng cacbon trong nhiên liệu càng nhiều thì nhiệt trị của nhiên liệu càng cao. Tuổi hình thành nhiên liệu càng già thì thành phần cacbon càng cao, song khi ấy độ liên kết của than càng lớn nên than càng khó cháy.
Hydro: Hydro (hay còn được gọi là hydrogen) là thành phần cháy quan trọng của nhiên liệu rắn, khi cháy toả ra nhiệt lượng 144.500 kj/kg. Nhưng lượng hyđrô có trong thiên nhiên rất ít.
Lưu huỳnh: Lưu huỳnh là thành phần cháy trong nhiên liệu. Trong than đá lưu huỳnh tồn tại dưới ba dạng: liên kết hữu cơ Shc, khoáng chất Sk, liên kết sunfat Ss. Lưu huỳnh hữu cơ và khoáng chất có thể tham gia quá trình cháy gọi là lưu huỳnh cháy Sc.
Oxy và Nitơ: Oxy (oxygen) và Nitơ (nitrogen) là những chất trơ trong nhiên liệu rắn và lỏng. Sự có mặt của oxy và nitơ làm giảm thành phần cháy của nhiên liệu làm cho nhiệt trị của nhiên liệu giảm xuống. Nhiên liệu càng non thì oxy càng nhiều. Khi đốt nhiên liệu, nitơ không tham gia quá trình cháy, chuyển thành dạng tự do ở trong khói. Chúng ta thường thấy ở than Indo (độ bốc cao, nhiệt thấp, có nhiều khói).
Tro, xỉ (A): Là thành phần còn lại sau khi than đá được cháy kiệt.
Độ ẩm (%): Độ ẩm của than đá là hàm lượng nước chứa trong nhiên liệu. Độ ẩm toàn phần của than đá được xác định bằng cách sấy nhiên liệu trong tủ sấy ở nhiệt độ 1050độC cho đến khi trọng lượng nhiên liệu không còn thay đổi. Phần trọng lượng mất đi gọi là độ ẩm nhiên liệu.
Độ tro còn gọi là xỉ than (%): Các vật chất ở dạng khoáng chất trong than đá khi cháy biến thành tro. Sự có mặt của chúng làm giảm thành phần cháy nghĩa là làm giảm nhiệt trị của than.
Chất bốc (%): Khi đem đốt nóng nhiên liệu trong điều kiện môi trường không có Oxy, mối liên kết các phân tử hữu cơ bị phân huỷ. Quá trình đó gọi là quá trình phân huỷ nhiệt. Sản phẩm của phân huỷ nhiệt là những chất khí được gọi là “Chất bốc” và kí hiệu là Vk.%.
Nhiệt trị (Q (Cal/g)): Nhiệt trị của than đá là nhiệt lượng phát ra khi cháy hoàn toàn 1 kg than, đựợc kí hiệu bằng chữ Q (Kj/kg). Nhiệt trị của than được phân thành Nhiệt trị cao và nhiệt trị thấp.
Không phải ai trong chúng ta cũng có đủ kiến thức chuyên môn để thẩm định than đá. Tuy vậy, thông qua những đặc tính trực quan dưới đây, bạn có thể phần nào đánh giá chất lượng của than đá.
Cụ thể, những đặc tính đó như sau:
Than đá ngoài công dụng là nhiên liệu, chất đốt nó còn có một số công dụng khác phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây Công ty TNHH Chế Biến Và Kinh Doanh Than Miền Nam sẽ mang đến những công dụng thường ngày của than đá trong cuộc sống.
- Than đá dùng làm nhiên liệu chất đốt: Nếu bạn để ý chắc chắn thấy than đá được sử dụng rộng rãi trong đời sống hiện nay như làm nhiên liệu đốt cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim... Ngày nay than đá còn được dùng để tạo ra những sản phẩm khác như dược phẩm, sợi nhân tạo hay đốt các lò công nghiệp. Các loại than chì còn được dùng điện cực....
- Dùng than đá làm vật liệu để lọc nước: Một trong những công dụng thường được thấy ở than đá là tính năng lọc nước vì than đá có hoạt tính hấp thu các chất độc hiệu quả. Có khả năng giữ trên các chất khí, chất hơi hay các chất tan trong dụng dịch. Than đá ngoài có khả năng lọc nước còn có thể làm trắng đường hay các mặt nạ dưỡng khí, phòng độc
- Dùng than đá phục vụ cho nghệ thuật: Bạn có biết trong cuộc sống ngày nay khi xã hội ngày càng phát triển thì than đá đã không còn mang trong mình những công dụng chủ yếu để phát triển kinh tế. Hiện nay than đá còn được sử dụng nhiều trong việc phục vụ cho nghệ thuật như dùng trong điêu khắc, dùng làm tranh đá mỹ nghệ...
Nếu qúy công ty đang tìm kiếm một nhà cung cấp than đá chất lượng với giá cạnh tranh, hãy liên hệ:
Trụ sở: 267/3 Võ Văn Ngân, P Linh Chiểu, Q Thủ Đức, TPHCM
Đ/c kho bãi: Bùi Thị Xuân, Ấp Bình Hóa, Xã Hoá An, Đồng Nai
MST: 0316557100
Hotline/Zalo: 0932 087 568 (Mr. Sơn)
Email: philong0512@gmail.com
Website: www.cungcapthanda.com